Đất NTS thường xuất hiện ở những vùng có diện tích mặt nước lớn. Vậy đất NTS là gì trên bản đồ địa chính, Quy định về đất nuôi trồng thủy sản thế nào và Có được mua bán hay xây nhà hay không? Đội ngũ BDS Trần Văn Toàn sẽ giải đáp chi tiết dưới đây:
Loại đất NTS là gì?
Đất NTS là ký hiệu loại đất nuôi trồng thủy sản (N – Nuôi, T – Thủy, S – Sản) theo quy định phân loại đất đai của Pháp luật Việt Nam. Đất nuôi trồng thủy hải sản NTS thuộc nhóm đất nông nghiệp được cấp phép sử dụng cho các mục đích nuôi trồng các loại thủy sản bao gồm các hoạt động nuôi trồng ở khu vực nước mặn, nước lợ và loại đất nước ngọt chuyên nuôi trồng thủy sản.
Đất được sử dụng để nuôi trồng thủy sản là loại đất có mặt nước nằm trong nội địa bao gồm các ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi hay kênh rạch; Các loại đất mặt nước ven biển; bãi cát, bãi cồn ven sông; đất bãi bồi khu vực ven biển, ven sông; các loại đất được sử dụng cho hoạt động kinh tế trang trại; đất phi nông nghiệp được giao hay cho thuê nhằm mục đích nuôi trồng các loại thủy sản.
Quy định về đất nuôi trồng thủy sản
Hạn mức giao đất NTS nuôi trồng thủy sản được quy định tại khoản 1 điều 4 bộ Luật đất đai năm 2013. Hạn mức giao các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng các loại thủy sản, đất làm muối cho các cá nhân hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
– Không vượt quá diện tích 3 héc ta cho mỗi loại đất cho mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại các khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và Khu vực Đông Nam Bộ.
– Không vượt quá diện tích 2 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố khác.
– Nếu cá nhân, hộ gia đình được giao cho nhiều loại đất một lúc, bao gồm đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm và đất làm muối thì tổng hạn mức diện tích đất tối đa không được vượt quá 5 héc ta.
– Hoạt động giao đất cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định về hạn mức sử dụng được nhà nước quy định. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người dân khi thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng hay hoạt động đền bù đất.
Đất nuôi trồng thủy sản có lên thổ cư được không?
Việc chuyển đổi từ đất nuôi trong thủy sản lên đất thổ cư phải được sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đặc biệt diện tích chuyển đổi phải nằm trong quy hoạch đất thổ cư (ký hiệu ONT hoặc ODT) và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 52 Luật Đất Đai.
Để hiểu rõ hơn về 2 loại đất ONT và ODT bạn có thể xem 2 bài viết sau:
Có được xây nhà trên đất nuôi trồng thủy sản?
Theo Luật đất đai 2013 có quy định, chỉ được phép xây dựng các công trình nhà ở và các công trình dân dụng phục vụ nhu cầu của cá nhân và hộ gia đình khác trên khu vực đất ở. Như vậy không được xây nhà trên đất nuôi trồng thủy sản, để có thể xây dựng trên đất NTS người dân cần xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên đất ở mới có thể thực hiện hoạt động xây dựng. Ngoài ra, để được cấp phép xây dựng thì người dân cũng cần xin giấy phép xây dựng từ cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
Lưu ý Chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp do đó để chuyển đổi lên đất thổ cư thì cần được sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Để được Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất NTS sang đất ở thì khu vực đất cần đảm bảo phù hợp với kế hoạch và nhu cầu sử dụng đất của địa phương.
Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết và phù hợp với quy định của địa phương cũng như Nhà nước. Để được tìm hiểu rõ thông tin về quy định của địa phương, người dân có thể đến cơ quan có thẩm quyền trực thuộc địa phương để được hỗ trợ thông tin chi tiết nhất.
Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản NTS
Đất NTS thuộc nhóm đất nông nghiệp nên khi bị Nhà nước thu hồi thì người dân chủ sở hữu vẫn nhận được khoản bồi thường thỏa đáng đúng với giá trị mảnh đất. Nhà nước sẽ hỗ trợ bồi thường giá trị mảnh đất bằng đất hoặc bằng tiền tùy vào hiện trạng đất tại địa phương.
Giá đất đền bù sẽ được xác định dựa theo công thức chung dưới đây:
Giá đền bù đất NTS = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Trong đó: Giá đất NTS = Giá đất được quy định x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Để có thể xác định chính xác giá đất được đền bù, người dân cần tìm hiểu thông tin giá đất tại địa phương. Mỗi địa phương có quy định về giá đất khác nhau, nên không có một mức giá đền bù cụ thể áp dụng trên Toàn quốc.
Kết lại đất NTS là gì?
Đất NTS là đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp được cấp phép sử dụng cho các mục đích nuôi trồng các loại thủy sản bao gồm các hoạt động nuôi trồng ở khu vực nước mặn, nước lợ và loại đất nước ngọt chuyên nuôi trồng thủy sản. Người dân không được phép xây dựng nhà trên nuôi trồng thủy sản khi chưa chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang thổ cư.